Tục Đoạn được biết đến là vị thuốc dân gian có tác dụng nổi bật trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề về xương khớp. Trong Đông y tục đoạn được còn là một vị thuốc bổ can, thận, lợi quan tiết và thông huyết mạch và có tác dụng an thai tuyệt vời.
Theo các tài liệu khoa học Tục Đoạn có:
Tên khoa học: Dipsacus Japonicas Mip.
Tên gọi khác: Sâm nam, Sơn cân thái, Oa thái, Rễ thái, Đầu vù, Rễ kế…
Thuộc họ: Tục Đoạn Dipsacaceae.
Giới thiệu chung về vị thuốc Tục Đoạn
Mô tả cây
Là một loại cây thảo cao từ 1.5 – 2m. Thân có sáu cạnh, trên cạnh có một hàng gai thưa, càng lên trên thì càng thưa dần.
Lá mọc đối không có cuống, bẹ ôm lấy cành hoặc thân. Lá non có răng cưa dài, phiến lá nhỏ, thuôn dài, đầu nhọn. Lá già có phiến lá xẻ sâu, răng cưa mau hơn lá non, phiên lá xẻ cách 3 đến 9 thùy, gân lá có gai nhỏ như lá non.
Cụm hoa hình trứng hoặc hình cầu. Cành mang hoa dài từ 10 – 20cm, 6 cạnh có lông cứng, càng lên trên thì càng mau dần. Hoa màu trắng, có lá bắc dài từ 1 – 2cm. Quả bế có 4 cạnh, màu xám trắng dài 5 – 6mm.
Tục Đoạn mọc ở đâu?
Tục đoạn mọc hoang ở các sa-van cỏ có đá vôi và sét.
Thường ở độ cao 1400 – 1700m so với mực nước biển nơi có không khí trong lành, mát mẻ. Được thấy nhiều tại các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta như: Sapa, Hà Giang, Lào Cai, Tuyên Quang.
Thu hái và chế biến Tục Đoạn
Tục đoạn thường được thu hoạch vào khoảng tháng 8–10 sau khi đào lấy rễ, cắt bỏ mẩu thân và rễ con, sau đó phơi khô hoặc sấy khô đều được.
Nhưng cũng có một số nơi đào rễ, cắt bỏ đầu và rễ non như trên rồi dùng củi gỗ hun cho rễ mềm. Chất thành đống đậy bao tải lên cho rễ ẩm lại và chờ khi mặt ngoài của rễ có màu ngả vàng hay hơi xám sau đó đưa ra phơi hoặc sấy khô.
Nhu cầu về vị thuốc này trong và ngoài nước rất lớn, cần được bảo tồn và phát huy.
Thành phần hóa học của Tục Đoạn
Theo các nghiên cứu thực nghiệm thành phần của tục đoạn gồm:
- Một loại alkaloid có tên lamiin.
- Tanin
- Saponin
- Dipsacin
- Tinh dầu.
- Chất màu.
Trong đó tanin là hoạt chất khá quen thuộc trong y học với khả năng liên kết với các protein cao phân tử tạo thành các màng bảo vệ với khả năng sát trùng mạnh mẽ.
Trong khi đó chất Saponin lại có tác dụng làm giãn đồng tử.
Tác dụng dươc lý
Trong các bộ phận của cây tục đoạn thì người ta sử dụng rễ để làm thuốc. Chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể về tác dụng dược lý lý của vị thuốc này.
Theo Đông y và y học cổ truyền thì:
- Tục đoạn có tác dụng hoạt huyết, mạnh gân cốt, bổ can thận.
- Chủ trị ngoại thương.
- Điều trị rối loạn kinh do thận can hư, rong huyết, biểu hiện băng kinh và động thai.
- Một số biểu hiện của thận hư như yếu chân, đau lưng, mỏi gối.
Theo y dược học hiện đại:
- Nước sắc từ tục đoạn có tác dụng thoát mủ, giảm đau, cầm máu. Ngoài ra còn kích thích tăng sữa và thúc đẩy tổ chức tái sinh.
- Nghiên cứu một loài cùng chi với tục đoạn. Cho kết quả khi dùng liều từ 0,2-0,3g/kg chó mèo thấy huyết áp và nhịp tim tăng lên. Ngoài ra biên độ mạch cũng tăng đáng kể. Thử nghiệm trên tủy sống ếch cho kết quả gây tê đáng kể.
Công dụng của Tục Đoạn
Theo các tài liệu cổ, tục đoạn có vị đắng, cay, tính hơi ôn. Bổ vào 2 kinh can, thận.
Có tác dụng:
- Làm thuốc bổ toàn thân.
- Làm thuốc dịu đau, chữa đau đớn do bị ngã, bị thương.
- Làm thuốc lợi sữa, an thai cho bà bầu.
- Cầm máu.
Liều dùng: ngày uống 9 – 18g dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu.
Vị thuốc Tục Đoạn chữa bệnh gì?
Vị thuốc tục đoạn được sử dụng trong các bài thuốc dân gian. Đặc bệt là các bài thuốc chữa các vấn đề về xương khớp và an thai.
Tục Đoạn chữa bệnh xương khớp
Chữa các vấn đề về xương khớp là một trong những tác dụng quan trọng của tục đoạn. Điều đó thể hiện qua các bài thuốc dưới đây:
I. Bài thuốc trị gân cốt co cứng, chân gối mỏi, đau lưng và chân tay
Nguyên liệu:
- Tỳ giải, Đỗ trọng, Tục đoan, Ngưu tất sao, Mộc qua mỗi loại 80g.
Cách thực hiện:
- Trộn đều, nghiền thành bột mịn sau đó luyện mật làm hoàn (viên). Mỗi hoàn nặng 10g.
Cách dùng:
- Mỗi ngày dùng 2-3 lần mỗi lần 1 viên, uống chung với rượu nóng hoặc nước nóng.
II. Bài thuốc trị đau lưng, gối, gãy xương kín, bong gân, gãy xương không liền
Nguyên liệu:
- Chích mộc dược, Thổ miết trùng, Tục đoạn, Cốt toái bổ, Chích nhũ hương, Tự nhiên đồng, Huyết kiện, Đương quy, Hồng hoa mỗi vị 12g.
- Mộc hương 8g.
Cách thực hiện:
- Trộn đều, tán thành bột mịn.
Cách dùng:
- Mỗi lần 12g hoặc 2 thìa cafe. Hòa với nước sôi để uống hoặc trộn cùng dấm rượu đắp bên ngoài.
III. Bài thuốc hoạt lạc giảm đau
Nguyên liệu:
- Tục đoạn, Ý dĩ nhân, Ngưu tất, Bạch truật, Ngũ gia bì, Phòng phong, Tỳ giải mỗi loại 12g.
- Thục địa 20g.
- Khương hoạt 8g
Cách thực hiện:
- Trộn đều, nghiền mịn vo thành hoàn (viên).
Cách dùng:
- Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 12g. Uống cùng rượu ấm hoặc nước muối loãng.
IV. Bài thuốc trị đau nhức tứ chi do phong thấp
Nguyên liệu:
- Tục đoạn, Tỳ giải, Chế xuyên ô, Ngưu tất, Phòng phong mỗi loại 20g.
Cách thực hiện:
- Trộn đều, tán thành bột mịn. Luyện thành mật hoàn (viên).
Cách dùng:
- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 8g uống cùng nước lọc.
V. Chữa mỏi gân cốt ở người già
Nguyên liệu:
- Ngưu tất, Tang ký sinh, Tục đoạn, Đỗ trọng mỗi thứ 10g.
- Đương quy, Câu kỷ tử, Hà thủ ô mỗi thứ 5g.
- Nước 500ml.
Cách thực hiện:
- Cho nguyên liệu vào ấm sắc thuốc. Đun nhỏ lửa còn 100ml. Để nguội.
Cách dùng:
- Chia làm 2 lần, uống hết trong ngày. Sử dùng đều hàng ngày.
Tác dụng an thai
Những bài thuốc an thai nổi bật từ Tục Đoạn.
I. Bài thuốc chữa động thai, dọa sẩy thai
Nguyên liệu:
- Tục đoạn tẩm rượu 80g.
- Đỗ trọng tẩm nước gừng (can khương) 80g.
- Đại táo thịt 100g.
Cách thực hiện:
- Tán nhỏ tất cả, vo viên bằng hạt ngô.
Cách dùng:
- Ngày uống khoảng 30 viên cùng nước cơm.
II. Bài thuốc trị khí hứ, bạch đới, động thai, khí hư
Nguyên liệu:
- Đương qui, Long cốt, Địa du, Tục đoạn, Hoàng kỳ, Xích thạch chỉ, mỗi thứ 12g
- Thục địa 16g.
- Ngãi diệp và Xuyên khung mỗi thứ 6g.
Cách thực hiện:
- Trộn đều, tán thành bột mịn. Vo thành hoàn (viên).
Cách sử dụng:
- Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 8g.
Tục Đoạn trong sản xuất Thuốc & TPCN
Với sự đột phá trong ngành Y học thì vị thuốc tục đoạn còn được người Malaysia sử dụng để kết hợp với một số vị thuốc khác để chiết xuất ra thực phẩm chức năng hỗ trợ bệnh xương khớp.
Thuốc xương khớp Malaysia
Hai loại thuốc xương khớp Malaysia sử dụng tục đoạn là viên khớp Malaysia Xanh và Đỏ.
Viên khớp Malaysia Đỏ (còn được gọi là Mujarhabat Kapsul) với các thành phần từ: Sâm Malaysia, Phòng phong, Tần giao, Đỗ trọng, Ngưu tất, Quế chi, Sinh khương, Bạch thược, Cam thảo, Đại táo, Nhũ hương, Lộc nhung, Tục đoan, Ngũ gia bì.
Công dụng của Mujarhabat Kapsul: hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp do bị viêm khớp, bệnh gout, thoái hóa đốt sống lưng và cổ, thoát vị đĩa đệm.

Khác với Mujarhabat Kapsul. Viên khớp Malaysia Xanh còn có tên gọi là Professor’s Pill Keluaran Baru. Ngoài tác dụng hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp Professor’s Pill Keluaran Baru còn hỗ trợ cho chức năng não và thận.

Thành phần thảo dược trong Professor’s Pill Keluaran Baru bao gồm: Lộc nhung, sâm Malaysia, quế chi thang, tần giao, phòng phong, thiên niên kiện, nhũ hương, phục linh, cam thảo, tục đoan, ngũ gia bì.
Tác dụng phụ của Tục Đoạn
Như đã nói ở trên thì tục đoạn là vị thuốc bổ, không độc. Vì vậy không có tác dụng phụ.
Tuy nhiên các bạn cần cẩn trọng trong quá trình sử dụng, không nên sử dụng quá liều cũng như quá lạm dụng.
Vị thuốc này có khả năng tương tác với một số loại thuốc bạn đang sử dụng. Vì vậy hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp chúng nhé.
Mua Tục Đoạn ở đâu?
Hiện nay các bạn có thể đặt mua vị thuốc chữa xương khớp này tại các cửa hàng thuốc nam trên toàn quốc. Hoặc các gian hàng dược liệu trên Internet.
Giá tục đoạn hiện nay vào khoảng 280.000đ/kg.
Giá cây con hoặc hạt giống khá đa dạng, tùy thuộc vào số lượng mua hàng.
“Bài viết được tham khảo tài liều Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam của tác giả Đỗ Tất Lợi và Internet”
Tin tức liên quan:
- Thảo dược Bạch Chỉ – công dụng & cách dùng
- Tổng quan về vị thuốc Bình Vôi
- Bạch Truật – thành phần, tác dụng & ứng dụng trong thực tiễn